Nguyễn Minh Khánh
Nguyễn Minh Khánh Top Writer Icon
Cập nhật: 03/12/2021
HIWARE Lobster Crackers and Picks Set Cover
TOP 1
[ TBYT QUÂN Y ]Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái
ftb score rating icon 10
FTB Score
HIWARE Lobster Crackers and Picks Set Cover
TOP 2
Ipad chữ cái tiếng việt_tiếng anh, bảng chữ cái cho bé_ bảng chữ cái điện tử song ngữ cho bé kèm số và phép tính
ftb score rating icon 10
FTB Score
HIWARE Lobster Crackers and Picks Set Cover
TOP 3
Bảng chữ cái và số hình khối có núm cầm bằng gỗ cho bé, được kiểm tra chất lượng khi nhận hàng
ftb score rating icon 10
FTB Score

Top 30 kiểm tra bảng chữ cái hiragana

[ TBYT QUÂN Y ]Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả lời chín
Xem thêm

Ipad chữ cái tiếng việt_tiếng anh, bảng chữ cái cho bé_ bảng chữ cái điện tử song ngữ cho bé kèm số và phép tính

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

* Ipad Điện Tử Song Ngữ Dành Cho Bé - Mẫu Mới Cập Nhật - Phát âm to rõ 2 ngôn ngữ Anh - Việt - Bảng điện tử song ngữ gồm cả chứ tiếng Việt và Tiếng Anh - Hình ảnh màu sắc đẹp, nét * Bao gồm: 1) Bảng chữ cái tiếng Anh 2) Bảng chữ cái Tiếng Việt 3)Bảng số Tiếng Anh 4) Bảng số Tiếng Việt 5) Âm nhạc 6) Trò chơi từ ngữ kích thích não bộ của bé 7) các dấu và phép tính trong tiếng Việt và Toán học 9) Bảng cửu chương, 10) Bảng chia và đoán dấu 11).... Rất nhiều chức năng cho 1 bảng giống chiếc Ipad, giúp bé ham mê học hỏi, Từ ngữ kèm theo miêu tả các con vật , hoạt động hay đồ vật xung quanh bé giúp bé nhanh nhớ và lưu lại thông tin Đây là món quà đặc bé , là hành trang giúp bé thêm tự tin trước khi vào lớp 1 và cũng là trợ thủ đắc lực cho bố mẹ hướng dẫn bé học tập. Khi Quý khách nhận được sản phẩm shop mới bắt đầu phục vụ. Mỗi 1 sản phẩm mua bên shop có giá trị trên 50k đều có 1 món quà nhỏ của shop, Cảm ơn quý khách đã tin tương lựa chọn shop Trân tr
Xem thêm

Bảng chữ cái và số hình khối có núm cầm bằng gỗ cho bé, được kiểm tra chất lượng khi nhận hàng

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Bộ 2 bảng chữ cái và số có núm cầm bằng gỗ cho bé Chất liệu: gỗ ép Kích thước 22x30cm *** Cam kết hàng loại 1,bảng dày dặn, núm gỗ to, chắc chắn. Khách phân biệt với bảng loại mỏng hơn, núm bé hơn hoặc núm nhựa. + Với nhiều chủ đề: Số, chữ, hình dạng khối, động vật, phương tiện giao thông, rau củ, hoa quả... + Đồ chơi Bảng ghép hình có núm cầm được làm từ chất liệu gỗ an toàn với các chi tiết được xử lý nhẵn mịn, an toàn khi sử dụng. + Nhiệm vụ của bé là đặt các miếng ghép vào đúng vị trí của nó trên bảng. + Các miếng ghép có núm cầm chắc chắn, cho phép bé dễ dàng thao tác. + Loại đồ chơi này giúp bé không chỉ chơi vui mà còn nhận biết và làm quen với những hình ảnh quen thuộc của cuộc sống #dochoichobe #dochoiantoan #dochoitritue #dochoithongminh #antoanchobe #thongminh #tritue #khuyenmai #giamgia #antoan #chobe #ghépnúm #bangnum #bangnumto #bangnumlon #bảng_chữ_cái #bảng_số #học_chữ_cái_v
Xem thêm

Bảng chữ cái/số Tiếng Anh/Tiếng Việt bằng gỗ

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 9.6

Mô tả

Tên sản phẩm: Bảng chữ cái bằng gỗ Sản phẩm làm hoàn toàn bằng gỗ, sơn gốc nước an toàn Không mùi, không xơ gỗ gây hại cho t
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả
Xem thêm

Bảng gỗ nổi chữ cái Tiếng Việt Và Số cho bé

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 9.8

Mô tả

BẢNG GỖ NỔI - BẢNG CHỮ CÁI - BẢNG SỐ PHÉP TÍNH - Kích thước: 22x30cm - Chất liệu: gỗ an toàn 100%, gỗ mịn đẹp, không mùi lạ - Phân loại hàng: Bảng chữ cái in hoa, Bảng chữ cái in thường, Bảng số 0-9, Bảng số 1-20 Lưu ý: Tùy từng lô hàng về, màu sắc chữ có thể thay đổi, mong các mom thông cảm giúp shop nha. #bảngchữcái #bangchucai #bảngsố #bangso #bảnggỗnổi #banggonoi #dochoigo #đồchơigỗ #đồchơigiáodục #dochoigiaoduc #dochoithongminh #đồchơithôngminh #đồchơitrẻem #dochoi
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả
Xem thêm

Bảng Chữ Cái♥FREESHIP♥Đồ Chơi Gỗ Bảng Ghép Chữ Cái Tiếng Việt, Tiếng Anh Bảng Ghép Số Nổi Bằng Gỗ Cho Bé

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 9.8

Mô tả

Bảng ghép chữ cái tiếng Việt, Tiếng Anh và số bằng gỗ nổi giúp bé tập làm quen với bảng chữ cái, số đếm trước khi bước vào lớp một hay mẫu giáo. Việc làm quen với số và chữ là vô cùng quan trọng. Việc này sẽ giúp bé không bỡ ngỡ trong những ngày đầu tiên đến trường. Hay đơn giản là giúp bé luyện tập thêm vốn ngôn ngữ của mình sau những giờ tới lớp. Bởi một lớp học với nhiều bé có thể khiến cô giáo không thể dành được nhiều thời gian cho tất cả các bé, do đó việc cha mẹ dành những khoảng thời gian rảnh rỗi để rèn luyện cho bé học là vô cùng quan trọng. Bảng ghép chữ nổi tiếng Việt và bảng ghép số bằng gỗ rất bắt mắt với các màu sắc được sơn mịn trên từng chữ cái. Bộ bảng được sản xuất bằng gỗ tự nhiên. Chữ Nổi cho bé lắp ghép theo hình dáng của chữ và ráp vào bảng. Sản phẩm được làm bằng gỗ tự nhiên nên đảm bảo an toàn cho bé khi chơi. Bảng chữ cái được sơn màu mịn, không ba via an toàn cho bé. Chữ to, rõ ràng, sắc nét, màu sắc đẹp, bắt mắt. Kích thích trí tò mò, giúp bé nhận biết mặt chữ nhanh hơn, thông minh hơn. ##dochoi #dochoigo #bangchucai #dochoichobe #dochoiantoan #dochoixephinh #xephinhlaprap #dochoigiaoduc#dochoithongminh#bangch
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả
Xem thêm

Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Cột Tính Và Chữ Số Bằng Gỗ Mã BHT

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 9.6

Mô tả

🔥🔥🔥🔥🔥🔥 Chào mừng bạn đến cửa hàng "HAPPY HEAVEN".🔥🔥🔥🔥🔥🔥 Chúng tôi chân thành mời bạn trở thành người hâm mộ cửa hàng, bạn có thể thưởng thức các sản phẩm mới, hưởng các ưu đãi và khuyến mãi khác nhau HÃY LÀ BỐ MẸ THÔNG THÁI Trên thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm giá rẻ nhưng kém chất lượng, cả về thời gian sử dụng cũng như chất liệu nhựa tạo nên. Điều này sẽ gây hại cho bé khi sử dụng chúng, vì vậy Bố Mẹ nên cân nhắc thật kỹ khi chọn đồ chơi cho bé. Shop xin đảm bảo: 100% sản phẩm được làm bằng chất liệu an toàn BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG VIỆT CỘT TÍNH VÀ CHỮ SỐ BẰNG GỖ CHO BÉ Độ tuổi phù hợp: trẻ từ 3 tuổi trở lên. : BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG VIỆT CỘT TÍNH VÀ CHỮ SỐ BẰNG GỖ CHO BÉ GỒM : 1. Các số nổi từ 1-10  2. 10 cột tính kèm các hình khối nhiều màu sắc : chân đế có gắn 10 cọc, mỗi cọc có vòng đếm bằng gỗ có màu sắc tương ứng với các số từ 1-10 3. Bảng chữ cái tiếng việt in hoa  Những món đồ chơi kích thích sự sáng tạo, tư duy logic chó các bé luôn là những món đồ chơi được phụ huynh của bé quan tâm và ủng hộ. Đặc biệt món đồ chơi BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG VIỆT CỘT TÍNH VÀ CHỮ SỐ BẰNG GỖ CHO BÉ được thiết kế theo phương pháp giáo dục từ sớm Montessori luôn là cách dạy học tự nhiên của bố mẹ dành cho các con. Bởi vì thông qua các đồ chơi mà bé yêu thích bé có thể vừa học vừa chơi, các kiến thức sẽ đi sâu hơn vào tiềm thức, nhớ lâu hơn giúp bé có thể vui vẻ thoải mái mỗi khi học. BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG VIỆT CỘT TÍNH VÀ CHỮ SỐ BẰNG GỖ CHO BÉ Theo Phương Pháp Montessori là sản phẩm phù hợp cho các bé từ 3 – 5 tuổi, được thiết kế bởi các vòng đếm được xếp vào các cột trụ bậc thang từ thấp đến cao và các hình khối, các con số với các màu sắc bắt mắt khác nhau. Chơi cùng loại đồ chơi này, bé không chỉ học được cách phân biệt màu sắc các con số, học đếm, nhận biết được các hình khối khác nhau… Từ đó, kích thích trí nhớ của bé, giúp bé nâng cao khả năng tư duy, logic, biết cách nhận biết và hệ thống lại các sự vật xung quanh. -Sản phẩm giúp bé làm quen với những hình khối màu sắc, tập dần việc đếm theo các vòng xếp từ thấp đến cao cơ bản nhất. Hiểu được bản chất của học đếm  -Giúp trẻ so sánh được cao thấp lớn nhỏ -Không chỉ tạo ra sự phát triển của trí não,  -Các hình tròn với các gam màu bắt mắt là công cụ giúp bé nhận biết màu sắc hình khối và các con số hiệu quả Chất liệu: Gỗ tự nhiên Lưu ý: Trong shop có rất nhiều sản phẩm hay ho, Bố Mẹ có thể bỏ vào giỏ và đặt cùng 1 lúc để được hỗ trợ phí vận chuyển nhá ;) ĐẢM BẢO SỰ YÊN TÂM CỦA KHÁCH HÀNG SHOP CAM KẾT : Cam kết sản phẩm giống hình ảnh Mô tả (Hoàn lại tiền nếu sản phẩm không giống hình, Lưu ý: sản phẩm bên ngoài có thể hơi khác 1 chút so với hình ảnh là do ánh sáng khi chụp, hoặc độ sắc nét của máy người xem ). Thời gian đổi lại hàng trong vòng 02 ngày. ⚡ Xuất xứ: Trung Quốc 💁 Hướng dẫn mua hàng: 💝Mọi chi tiết cần hỗ trợ xin liên hệ với shop thông qua công cụ Chat nằm góc dưới bên phải màn hình của bạn. #đồchơichobé #đồchơithôngminh #đồchơitrítuệ #bảngchữcái #bảnggỗ #chữ
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả
Xem thêm

Sách - Đề Kiểm Tra Tiếng Việt 4 - Học Kì 1 (1 cuốn)

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

THÔNG TIN CHI TIẾT Công ty phát hành QBooks Tác giả Nhiều tác giả Năm xuất bản 2020 Khổ sách 19 x 26,5 cm Hình thức Bìa mềm Số trang 92 Nhà xuất bản NXB Thanh Niên GIỚI THIỆU SÁCH Dạng bài tập bám sát cấu trúc để thi giúp học sinh ôn tập và rèn luyện để tự tin khi bước vào kì thi. ✅ Dòng kẻ ô ly giúp học sinh viết và làm bài thuận tiện. ✅ Hỗ trợ phụ huynh tham gia nhóm để giải đáp thắc mắc về bài
Xem thêm

Bảng Chữ Cái Chữ Số Tiếng Ạnh Tiếng Việt Hình Học Phép Tính Núm Gỗ Bằng Gỗ Có Hình Ảnh Cho Bé

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 9.8

Mô tả

Bảng Chữ Cái Số Và Phép Tính Bằng Gỗ Có Hình Ảnh Cho Bé SmartKid shop xin giới thiệu với quý phụ huynh bộ đồ chơi Bảng Chữ Cái Số Và Phép Tính Bằng Gỗ Có Hình Ảnh Cho Bé bé có thể rèn luyện khả năng cầm nắm, tư duy nhạy bén và đây là kỹ năng vàng đầu đời cho bé từ 2-6 tuổi. ✔️Thiết kế bắt mắt ✔️Chất liệu gỗ an toàn ✔️Cách chơi kích thích tư duy ✔️Có tiếng Anh, tiếng Việt, in hoa, in thường, chữ số hướng dẫn cách phát âm kèm hình ảnh rõ nét Kích thước sản phẩm: Chữ cái thường/hoa: 30cm*30cm, Chữ số: 30cm*30cm Xuất xứ: HongKong (là chất liệu gỗ cao cấp nước sơn đẹp tuyệt đối an toàn cho bé yêu) ❤️HÃY TƯỞNG TƯỢNG Con bạn sở hữu Bảng Chữ Cái Song Ngữ Bằng Gỗ Có Hình Ảnh Phiên Âm sẽ vui đến nhường nào, chúng sẽ tò mò tìm hiểu và vô cùng thích thú, mọi thứ trẻ cần đều trong tầm tay bạn nhé. >>>>>> Click MUA NGAY Bảng Chữ Cái Song Ngữ Bằng Gỗ Có Hình Ảnh Phiên Âm #smartkid #dochoigiaoduc #dochoitritue #dochoithongminh #dochoigo #dochoihinhhocbanggo #xephinhgothongminh #bảngchữcái #bảnghọcchữ #bảnghọcchobé #bảngghéphình #bảngghépchữ #bảnghọcchữnổi #bangso #montessori #banghocchuchobe #banghocsochobe #dochoib
Xem thêm

Bảng chữ cái điện tử thông minh song ngữ cho Bé

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

*** THÔNG TIN SẢN PHẨM * Ý NGHĨA - Bảng chữ cái điện tử thông minh song ngữ cho Bé - Giúp Bé nghe phát âm các chủ đề bằng 2 ngôn ngữ Anh - Việt - Hình ảnh các chủ đề là các ảnnh thật - In nét hấp dẫn Bé - Bé có thể tự ấn để bảng tự đọc và tương tác đặt câu hỏi với Bé * Nội dung đầy đủ bao gồm 2 ngôn ngữ Anh - Việt như sau: - Bé học thế giới động vật- ANIMALS - Bé học về nghề nghiệp - JOBS - Rau củ quả - FRUITS AND VEGETABLES - Số và hình dạng - NUMBERS AND SHAPES - Bảng chữ cái, màu sắc - ALPHABET - Bé tìm hiểu về phương tiện giao thông * Cấu tạo bảng chữ cái điện tử thông minh song ngữ cho Bé - Bao gồm: 1 khung bảng (mặt sau vẽ viết xóa được) + 5 tờ rời + 1 cây viết xóa + 3 pin - Kích thước sản phẩm: 35 x 29 x 2 cm *** HULOKIDS kiểm tra và đóng gói sản phẩm cẩn thận trước khi giao đi và có chính sách bảo hành NHANH - CHU ĐÁO, Mong Quý khách an tâm. Trân trọng ! #bảng_chữ_cái #bảng_điện_tử_cho_bé #bảng_chữ_cái_cho_bé #bảng_điện_tử_thông_minh_cho_bé #bảng_âm_thanh_cho_bé #bảng_điện_tử_song_ngữ_cho_bé #sách_song_ngữ_ch
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả lời chín
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả lời chín
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân tr
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 9

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả lời chín
Xem thêm

Bảng Chữ Cái Kiểm Tra Thị Lực Chuyên Dụng

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

The snellen chart manual is a medium used for remote reading tests, consisting of letters of different sizes. The principle of snellen 's manual media chart is that paper is placed at a distance of 5 or 6 meters from the patient, because at this normal eye distance the eye condition will relax and not accommodate. Function: Remote eye test Visibility: 6 meters Material: Ca
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân trả
Xem thêm

Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái

Đánh giá cho sản phẩm (FTB Score)

ftb score rating icon 10

Mô tả

Giới thiệu sản phẩm Bảng kiểm tra thị lực khoảng cách 5m chữ cái GIỚI THIỆU CÁC BẢNG THỊ LỰC VÀ HƯỚNG DẪN ĐO THỊ LỰC NHÌN XA Phân loại các bảng thị lực theo hình thể các ký tự và đối tượng sử dụng a) Bảng chữ C (Vòng hở Landolt) và Bảng chữ E: dành cho người không biết chữ. b) Bảng chữ cái: dành cho người biết đọc c) Bảng hình: dành cho trẻ em Hướng dẫn thử thị lực nhìn xa Các bước thực hiện: Bước 1: Giải thích cho bệnh nhân cách đo này dùng để xem bệnh nhân nhìn xa tốt đến mức nào. Nếu là bảng thị lực Landolt (Vòng tròn hở), giải thích cho bệnh nhân là sẽ hỏi phần hở của vòng tròn quay về phía nào: trên, dưới, phải, trái (tương tự như vậy nếu bảng thị lực có chữ E quay theo cách hướng). Bệnh nhân có thể giơ tay ra hiệu xem phần hở của vòng tròn (hoặc hướng quay của chữ E) về phía nào nếu đọc rõ ở dòng đó. Trên bảng chữ cái, bệnh nhân được yêu cầu đọc các chữ hoặc số trên từng dòng. Trẻ em cần nói tên những vật được người thử thị lực chỉ vào trên bảng hình. Bước 2: Đặt bảng thị lực vào vị trí đủ ánh sáng với nguồn sáng chủ yếu chiếu về phía bảng thị lực, không để hoặc hạn chế tối đa ánh sáng chiếu vào mắt bệnh nhân. Đối với bảng thị lực hộp, đặt ở trong phòng và có nguồn sáng ở trong thì tắt các nguồn sáng khác chiếu về phía bệnh nhân. Nếu thử thị lực ngoài trời, cũng cần theo nguyên tắc trên để mặt trời chiếu từ phía sau bệnh nhân. Bước 3: Bệnh nhân đứng hoặc ngồi cách bảng thị lực treo ngang tầm mắt bệnh nhân với khoảng cách đã được ghi sẵn trên bảng thị lực. Chú ý: Kích cỡ các ký tự trên bảng thị lực đã được thiết kế sẵn cho từng khoảng cách đặt bảng thị lực khác nhau. Cần đặt bảng thị lực cách bệnh nhân đúng theo khoảng cách được ghi ở phía trên từng bảng. Bước 4: Đo thị lực cho từng mắt. Quy ước chung là đo mắt phải (MP) trước, mắt trái (MT) sau. Bước 5: Để thử thị lực được nhanh và hợp lý, nên bắt đầu từ hàng giữa của bảng thị lực. Nếu bệnh nhân không nhìn thấy thì chỉ lên dòng trên với các ký tự lớn hơn. Nếu bệnh nhân nhìn thấy thì tiếp tục thử cho bệnh nhân các dòng phía dưới theo thứ tự từ phải sang trái cho tới khi bệnh nhân không thấy được chỗ hở của vòng tròn. Sai số cho phép là 1/4 ký tự. Bước 6: Ghi lại thị lực (TL) ở mức cao nhất bệnh nhân có thể thấy (phía trên dòng không nhìn thấy). Ví dụ: nếu mắt phải (MP) bệnh nhân nhìn thấy hết dòng 3/10 mà không nhìn thấy dòng 4/10 thì thị lực được ghi lại là Thị lực mắt phải 3/10 (viết tắt: TL MP 3/10) . Nếu bệnh nhân không nhìn thấy ký tự lớn nhất trên bảng thì yêu cầu bệnh nhân đi gần đến bảng cho đến khi có thể nhìn thấy ký tự lớn nhất và ghi lại khoảng cách bệnh nhân có thể nhìn thấy. Nếu bệnh nhân không thấy ký tự lớn nhất thì tiếp tục quá trình như sau cho đến khi bệnh nhân trả lời được: Diễn giải một số mức thị lực: Thị lực ở mức ” Đếm ngón tay” (ĐNT): Nếu bệnh nhân không thể nhìn thấy ký tự lớn nhất thì bạn hãy giơ tay của bạn ở khoảng cách 30 cm trước mặt bệnh nhân với một số ngón tay nhất định. Hỏi bệnh nhân số ngón tay bạn đưa ra nếu bệnh nhân tr
Xem thêm

kiểm tra bảng chữ cái hiragana

kiểm tra bảng chữ cái hiragana
Nguyễn Minh Khánh
Viết bởi

Không ngoa khi nói rằng Thiều Hoa là địa chỉ mua sắm tuyệt vời dành cho quý cô, quý bà. Vợ tôi đã rất vui khi được tôi dẫn đến đây mua hàng. Cô ấy không ngớt lời khen ngợi từ sản phẩm đến chất lượng và cả sự phục vụ của nhân viên. Chúng tôi còn được tặng ngay voucher giảm giá cho đơn hàng sau. Bạn biết đầy, phụ nữ rất thích mua đồ được giảm giá mà. Thiều Hoa thật tâm lý.